BỘ TÀI CHÍNH
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
12/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 01 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ
SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Căn
cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát, kiểm soát hải quan;
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đại lý
làm thủ tục hải quan.
2. Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổ chức,
cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Người dự
thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
5. Cán bộ,
công chức hải quan và cơ quan hải quan các cấp.
Điều 3. Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan
1. Hồ sơ dự
thi
a) Hồ sơ
đăng ký dự thi lần đầu để lấy Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp
một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a.1) Phiếu
đăng ký dự thi theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Bằng tốt
nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan: 01 bản sao có chứng
thực;
a.3) Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu: 01 bản sao có chứng thực;
a.4) 02 ảnh
3x4 có ghi rõ họ, tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký
dự thi, 01 ảnh dán vào chứng chỉ khi được cấp).
b) Hồ sơ
đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi, người
dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
b.1) Phiếu
đăng ký dự thi theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b.2) 01 ảnh
3x4 có ghi rõ họ, tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh để dán vào Phiếu đăng ký dự
thi.
2. Đăng ký dự
thi
Người dự thi
đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải
quan làm căn cứ tổ chức thi.
3. Thời
gian, địa điểm thi
a) Việc thi
cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được tổ chức ít nhất một năm một lần; có
thể tổ chức thi theo khu vực, địa phương đảm bảo số lượng người đăng ký dự thi.
b) Thông tin
về thời gian, địa điểm nộp hồ sơ; thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác
liên quan đến kỳ thi được Tổng cục Hải quan thông báo chính thức trên Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố; báo Hải
quan điện tử; niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố và gửi qua hộp
thư điện tử của người đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan chậm nhất là 60 ngày trước ngày thi.
a) Trong thời
gian thông báo nêu tại khoản 3 Điều này, người dự thi phải nộp hồ sơ đăng ký dự
thi tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thuận tiện do người dự thi lựa chọn và
phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành tại nơi nộp hồ sơ đăng ký
dự thi.
b) Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Cục Hải quan tỉnh,
thành phố lập danh sách người dự thi đủ điều kiện dự thi kèm hồ sơ đăng ký dự
thi và lệ phí dự thi gửi về Tổng cục Hải quan để tổng hợp và công bố danh sách
người đủ điều kiện dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để
người dự thi biết.
5. Tổng cục
Hải quan xây dựng quy chế thi, thành lập Hội đồng thi và tổ chức thi tại các Cục
Hải quan tỉnh, thành phố hoặc theo cụm bao gồm một số Cục Hải quan tỉnh, thành
phố để tạo thuận lợi cho người dự thi.
6. Các môn
thi
a) Môn thứ
nhất: Pháp luật về Hải quan.
Bao gồm các
nội dung về Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, các Luật về thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu và các Nghị định quy định chi tiết thi hành; Luật xử lý vi
phạm hành chính và Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực Hải quan.
b) Môn thứ
hai: Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương.
Bao gồm các
nội dung về giao nhận vận tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế.
c) Môn thứ
ba: Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan.
Bao gồm các
nội dung về thủ tục hải quan, phân loại hàng hóa, trị giá hải quan, xuất xứ
hàng hóa, sở hữu trí tuệ và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
7. Trường hợp
miễn thi
Người dự thi
phải tham dự thi đủ các môn thi quy định tại khoản 6 Điều này, trừ các trường hợp
sau đây được miễn thi một hoặc một số môn thi:
a) Người dự
thi tốt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường đại học, cao đẳng hoặc
người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao
đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng
viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc được miễn thi môn Pháp luật về hải
quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan.
b) Người dự
thi tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế thuộc
các trường đại học, cao đẳng hoặc người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành
kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế tại các trường đại học, cao đẳng
có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên
(không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển
công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc được miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại
thương.
8. Hình thức
thi: Thi viết; trắc nghiệm; thực hành trên máy tính hoặc kết hợp giữa các hình
thức thi trên. Căn cứ vào hình thức thi, Tổng cục Hải quan quy định thời gian
làm bài thi, nhưng không quá 120 phút/môn thi.
9. Kết quả
thi:
a) Môn thi đạt
yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100 (trừ
trường hợp có môn thi được miễn).
b) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ thi, Hội đồng thi thông báo công khai kết quả
thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và
niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trường hợp
không đồng ý với kết quả thi do Hội đồng thi thông báo, trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày công bố kết quả thi, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi.
Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày Hội đồng thi trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc
ngày đóng dấu đến của bưu điện. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc
khảo sẽ không được giải quyết. Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi theo quy
chế của Hội đồng và thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh,
thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.
Trong thời hạn
10 ngày (đối với trường hợp người dự thi không có đơn phúc khảo) hoặc 30 ngày
(đối với trường hợp người dự thi có đơn phúc khảo) kể từ ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo, Hội đồng thi gửi Giấy chứng nhận điểm thi theo mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư này cho người dự thi có môn thi không đạt yêu cầu theo quy định
tại điểm a khoản này cho người dự thi theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi.
Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai
hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này và không gửi Giấy chứng nhận điểm
thi.
c) Bảo lưu kết
quả thi:
Trường hợp
trong các môn thi có môn không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này
thì môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu kết quả đến các kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan tiếp theo nhưng không quá 01 năm kể ngày ghi trên Giấy chứng
nhận điểm thi.
Điều 4. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
1. Trường hợp
được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có
03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư
này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) Cán bộ,
công chức làm việc trong ngành hải quan giữ ngạch kiểm tra viên chính, kiểm tra
viên cao cấp, sau khi không làm việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc
thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2. Cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Đối với
các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 10 ngày (đối
với trường hợp người dự thi không có đơn phúc khảo) hoặc 30 ngày (đối với trường
hợp người dự thi có đơn phúc khảo) kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo,
Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo mẫu số 03A ban hành kèm
Thông tư này.
b) Đối với
các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá
nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có văn bản đề nghị gửi Tổng
cục Hải quan (trong đó nêu rõ thời gian, quá trình công tác; ngạch viên chức; số
quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, nơi sinh hoạt hiện
nay), gửi kèm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (01 bản sao có chứng thực)
và 01 ảnh 3x4 có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh.
b.2) Trong
vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan
kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với
điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan.
3. Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan sẽ được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký
trên Phiếu dự thi (đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc
trên văn bản đề nghị (đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường
hợp nhận trực tiếp tại nơi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình
giấy chứng minh nhân dân và ký nhận.
ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 5. Đại lý làm
thủ tục hải quan
1. Đại lý
làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 20 Luật Hải quan, thay mặt người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau
đây gọi chung là chủ hàng) thực hiện việc khai hải quan; nộp, xuất trình bộ hồ
sơ hải quan có liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định và thực
hiện toàn bộ hoặc một phần các công việc liên quan đến thủ tục hải quan theo thỏa
thuận trong hợp đồng ký với chủ hàng, gồm:
a) Xuất
trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định của pháp luật;
b) Vận chuyển,
làm thủ tục hải quan đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Cung cấp
dịch vụ tư vấn về thủ tục hải quan và quản lý thuế cho chủ hàng;
d) Nộp các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật có
liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Thực hiện
thủ tục miễn thuế, xét miễn thuế, hoàn thuế, xét hoàn thuế, giảm thuế, xét giảm
thuế, không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Thực hiện
các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan hải quan;
g) Thực hiện
các thủ tục hành chính khác với cơ quan hải quan.
2. Đại lý
làm thủ tục hải quan (giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền theo quy định
của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng; người được cấp mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan
trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng; đại lý làm thủ tục hải quan chỉ
xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan khi xác định hành vi vi phạm
pháp luật hải quan về hải quan. Giám đốc đại lý hoặc người được giám đốc ủy quyền
theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải
quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
1. Doanh
nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ
sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện làm đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục
Hải quan. Hồ sơ gồm:
a) Thông báo
đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 04 ban hành kèm
Thông tư này: 01 bản chính;
b) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư: 01 bản chụp;
c) Hồ sơ đề
nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1
Điều 9 Thông tư này.
Các chứng từ
bản chụp do Giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
2. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải
quan theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này, cấp mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và cập nhật vào
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì
có văn bản trả lời doanh nghiệp.
3. Trường hợp
đại lý làm thủ tục hải quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi
nhánh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được
công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy
định tại Điều này.
4. Khi thay
đổi tên, địa chỉ, đại lý làm thủ tục hải quan có công văn đề nghị kèm Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư gửi Tổng cục Hải quan để sửa
đổi trên Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan và cập nhật vào Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Tạm dừng, chấm dứt hoạt động của đại
lý làm thủ tục hải quan
1. Tạm dừng
hoạt động
a) Khi phát
hiện đại lý làm thủ tục hải quan hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với
cơ quan hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để ra
quyết định tạm dừng hoạt động theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.
b) Sau khi bị
tạm dừng làm thủ tục hải quan, nếu đại lý làm thủ tục hải quan có công văn đề
nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra, xác minh đáp ứng đủ điều kiện thì
báo cáo Tổng cục Hải quan có văn bản xác nhận để đại lý làm thủ tục hải quan được
tiếp tục hoạt động.
c) Trong thời
hạn 06 tháng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản
đề nghị, Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định
chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Chấm dứt
hoạt động
a) Đại lý
làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Có hành
vi buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế hoặc thông đồng với chủ hàng để
buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế;
a.2) Đại lý
làm thủ tục hải quan không thực hiện nghiêm túc và đầy đủ chế độ báo cáo với cơ
quan hải quan trong 03 lần liên tiếp theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
a.3) Sử dụng
bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Thuộc
trường hợp nêu tại điểm c khoản 1 Điều này;
a.5) Đại lý
làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động.
b) Đối với
các trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 và a.4 khoản này:
b.1) Khi kiểm
tra, phát hiện vi phạm, Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan
để ra quyết định chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số
06 ban hành kèm Thông tư này.
b.2) Đại lý
làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động không được công nhận là đại lý làm
thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ra quyết định chấm dứt hoạt động.
c) Trường hợp
đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tổng
cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
d) Khi đại
lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử dụng.
Chương IV
NHÂN
VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Điều 8. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan
1. Những người
làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm
a, điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề
nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân
viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng
trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan.
2. Các đối
tượng không được cấp mã
số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Người bị
hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;
c) Người có
hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành
chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;
d) Cán bộ,
công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
đ) Cán bộ,
công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh
doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ
về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản
lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;
e) Các trường
hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Điều 9. Thủ tục cấp và gia hạn mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan
1. Đại lý
làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan, gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 07 ban hành
kèm Thông tư này: 01 bản chính;
b) Bằng tốt
nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản
chụp;
c) Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp;
d) Chứng
minh thư nhân dân: 01 bản chụp;
đ) Một (01) ảnh
2x3.
Các chứng từ
bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải
quan. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban
hành kèm Thông tư này.
Mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người
được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
3. Gia hạn
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
a) Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng
các điều kiện sau:
a.1) Không
thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
a.2) Tham
gia tối thiểu 2/3 hoặc thời lượng tương đương 03 ngày các khóa đào tạo, cập nhật,
bổ sung kiến thức pháp luật hải quan do cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan và
hải quan các cấp) và đơn vị được cơ quan hải quan cử cán bộ tham gia giới thiệu
trong thời gian mã số nhân viên có hiệu lực.
b) Đại lý
làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị.
c) Trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện
việc gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Thời gian gia hạn là
03 năm kể từ ngày gia hạn.
4. Trường hợp
mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất, nếu đại lý làm thủ tục hải
quan có văn bản xác nhận và đề nghị, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan xem xét cấp lại mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan trên cơ sở sử dụng mã số đã được cấp trước đây.
Điều 10. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan
1. Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan đã cấp theo mẫu số 09 ban hành kèm Thông tư này trong các trường hợp
sau:
a) Có hành
vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Có hành
vi trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia các hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại,
trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải
quan;
c) Cho người
khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số
không phải do Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan;
d) Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho
đại lý làm thủ tục hải quan khác;
đ) Đại lý
làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động;
e) Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục
hải quan.
2. Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc các trường hợp a, b, c khoản
1 Điều này sẽ không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi. Trong thời gian không được hành nghề, nếu
người bị thu hồi đứng tên thành lập doanh nghiệp thì doanh nghiệp này sẽ không
được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan.
Hết thời hạn
nêu trên, nếu người bị thu hồi muốn được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan thì phải trải qua kỳ thi và được cấp lại Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan
và thực hiện thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định
tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan
1. Trực tiếp
thực hiện các công việc về thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 5
Thông tư này trong phạm vi hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký
giữa đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng.
2. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan theo quy định.
3. Giữ bí mật
thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đề nghị Tổng
cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
khi đại lý làm thủ tục hải quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động
trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan không thông báo.
5. Tham dự
các lớp đào tạo, tập huấn về thủ tục hải quan, chính sách quản lý hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế và các quy định khác do cơ quan hải quan trực
tiếp tổ chức hoặc cử cán bộ tham gia giới thiệu.
Điều 12. Quản lý và sử dụng mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan
1. Mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập nhật
vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan
thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng
và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để
truy cập vào hệ thống; được sử dụng chữ ký số để phục vụ việc khai hải quan.
Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu trách nhiệm bảo
mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành
chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải
xuất trình mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có giá trị để làm thủ tục hải quan đối với
các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng đại lý.
3. Khi đại
lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan bị thu hồi mã số, cơ quan hải quan sẽ ngừng cho phép nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan truy cập vào hệ thống hoặc không chấp nhận các công việc liên
quan đến thủ tục hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Đại lý
làm thủ tục hải quan và mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được sử dụng
để làm thủ tục hải quan trên phạm vi toàn quốc.
Chương V
QUYỀN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 13. Quyền, trách nhiệm của Đại lý làm thủ
tục hải quan
1. Quản lý,
sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để tiến hành các công việc
khai báo và làm thủ tục tại cơ quan hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền;
Chịu trách nhiệm về việc giới thiệu, đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Yêu cầu
chủ hàng cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc
làm thủ tục hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các nghĩa vụ
tài chính theo hợp đồng đại lý.
3. Yêu cầu
cơ quan hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, kỹ thuật trong việc kết nối mạng giữa với cơ quan hải
quan và cung cấp các quy định mới của pháp luật về hải quan và tham dự các lớp
tập huấn, bồi dưỡng pháp luật về hải quan.
4. Chịu
trách nhiệm về các nội dung khai trên tờ khai hải quan trên cơ sở bộ chứng từ,
tài liệu liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do chủ hàng cung cấp và thực
hiện đúng phạm vi được ủy quyền theo hợp đồng đại lý.
5. Thông báo
cho Tổng cục Hải quan để thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này
do đại lý làm thủ tục hải quan phát hiện hoặc trường hợp đại lý làm thủ tục hải
quan bị giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.
6. Cung cấp
đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến chủ hàng hoặc các lô
hàng do đại lý làm thủ tục hải quan đứng tên khai hải quan theo yêu cầu của cơ
quan hải quan.
7. Chịu
trách nhiệm thực hiện các quyết định kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan hải
quan.
8. Trường hợp
đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài
không hiện diện tại Việt Nam thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
thì đại lý làm thủ tục hải quan phải chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của chủ hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về
thuế và các pháp luật khác có liên quan.
9. Đại lý
làm thủ tục hải quan có trách nhiệm:
a) Định kỳ
vào ngày 05 của tháng đầu quý sau, báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục
hải quan theo mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư này gửi Cục Hải quan tỉnh, thành
phố hoặc các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý hải quan
khi được cơ quan hải quan yêu cầu bằng văn bản.
b) Báo cáo,
đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ
tục hải quan đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này
trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.
Điều 14. Quyền, trách nhiệm của chủ hàng
1. Cung cấp
đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải
quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cho đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cung cấp cho đại
lý làm thủ tục hải quan.
3. Giám sát,
khiếu nại việc thực hiện các nghĩa vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan trong phạm
vi được ủy quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ quan
hải quan trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định của
pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế.
4. Đề nghị
cơ quan hải quan chấm dứt làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập
khẩu trong trường hợp phát hiện Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện
đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng.
Điều 15. Quyền, trách nhiệm của cơ quan hải
quan
1. Kiểm tra,
giám sát hoạt động và việc thực hiện các quy định tại Luật Hải quan và Thông tư
này của Đại lý làm thủ tục hải quan và nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Tạm dừng
làm thủ tục hải quan và thông báo cho chủ hàng trong trường hợp Đại lý làm thủ
tục hải quan không thực hiện đúng các quy định của pháp luật hải quan và pháp
luật khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc có sự
tranh chấp trong hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Cập nhật
trên hệ thống quản lý và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng
cục Hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan đủ điều kiện hoạt động theo quy định, việc chấm dứt hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan.
4. Hỗ trợ
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan; áp
dụng cơ chế ưu tiên về thủ tục hải quan đối với các đại lý làm thủ tục hải quan
có quy mô tổ chức ổn định, có hệ thống cung cấp dịch vụ toàn cầu, có cơ sở vật
chất kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị hạ tầng phục vụ cho hoạt động giao nhận,
kho vận, logistics.
5. Xây dựng
chương trình, tài liệu, đề cương ôn tập của các môn thi quy định tại khoản 6 Điều
3 Thông tư này và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải
quan; Tổ chức thi và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho người dự thi.
6. Xây dựng
chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ; tổ chức phổ biến, giới
thiệu chính sách pháp luật có liên quan đến thủ tục hải quan mới ban hành cho
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Đăng tải
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan các thông tin bao gồm:
a) Kết quả kỳ
thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
b) Danh sách
doanh nghiệp được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý
làm thủ tục hải quan được cấp mã số; Danh sách đại lý làm thủ tục hải quan bị
đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan bị đình chỉ, bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan.
Nội dung
đăng tải gồm: Tên đại lý làm thủ tục hải quan, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế,
năm thành lập, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật, danh sách nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan, mã số nhân viên và các thông tin cần thiết
khác có liên quan.
8. Thanh
tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc chấp hành pháp luật và
các quy định của Thông tư này đối với các đại lý làm thủ tục hải quan, nhân
viên đại lý làm thủ tục hải quan. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các đại lý
làm thủ tục hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chấp hành tốt pháp
luật và có nhiều đóng góp trong việc xây dựng chính sách pháp luật, phát triển
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
9. Cục Hải
quan tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động của đại lý làm thủ
tục hải quan trên địa bàn quản lý gửi Tổng cục Hải quan để tổng hợp theo dõi
vào trước ngày 10 của tháng đầu quý sau.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2015 và thay thế Thông tư số 80/2011/TT-BTC ngày
09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
14/2011/NĐ-CP ngày 16/02/2011 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt
động của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đại lý
làm thủ tục hải quan đã được công nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực, trước
ngày 30/9/2015, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập Danh sách đề nghị Tổng cục Hải
quan ra quyết định công nhận lại.
2. Nhân viên
đại lý làm thủ tục hải quan đã được cấp thẻ nhân viên đại lý trước ngày Thông
tư này có hiệu lực, trước ngày 30/9/2015, đại lý làm thủ tục hải quan lập danh
sách đề nghị Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan hải
quan các cấp chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung Thông tư này tới chủ
hàng và đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức,
cá nhân, đại lý làm thủ tục hải quan thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư
này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Thông
tư này.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng; - VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP; - Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính; - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Website Tổng cục Hải quan; - Lưu VT; TCHQ |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm Thông
tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015)
1. Mẫu số 01
- Phiếu đăng ký dự thi.
2. Mẫu số 02
- Giấy chứng nhận điểm thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
3. Mẫu số 03A
và 03B - Mẫu Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
4. Mẫu số 04
- Đơn đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan.
5. Mẫu số 05
- Quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan
6. Mẫu số 06
- Quyết định tạm dừng/chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Mẫu số 07
- Đơn xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
8. Mẫu số 08
- Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
9. Mẫu số 09
- Quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
10. Mẫu số 10
- Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ
THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Họ và tên: ………………………….Nam, nữ:………..
Ngày sinh:……………………………………
Số CMND:……………………… cấp ngày ………… tại …………
- Đăng ký dự thi môn:
- Giấy chứng nhận điểm thi (đối với
trường hợp thí sinh đăng ký dự thi lại) số: ………………………………… ngày ………………………
- Địa điểm
dự thi tại: ………………………………………………….
- Môn thi
đề nghị được miễn: …………………………………………
- Môn thi
đã đạt của các kỳ thi trước: ………………………………..
- Địa chỉ
nhận Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, Giấy chứng nhận điểm thi (tại Cục Hải
quan nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi hoặc tại địa chỉ cụ thể):
………………………......................
Tôi xin
cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
|
Ghi chú:
Nếu người dự thi đạt yêu cầu dự thi thì
Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng dấu vào phiếu đăng ký dự thi và ảnh của người
dự thi. Sau đó gửi phiếu đăng ký dự thi này cho người dự thi để xuất trình khi
vào phòng thi./.
Mẫu số 02
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
HỘI ĐỒNG THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/201.../GCN-HĐT....
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Điểm thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai
hải quan năm ……
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Căn cứ Thông
tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết
thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết
định số ……… ngày …… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan công nhận kết quả thi năm …… tổ chức tại ……………
CHỨNG NHẬN
Ông/Bà:...........................................................................................................................
Năm
sinh:……………………………. Số báo danh:..............................................................
Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số………..ngày cấp……… nơi cấp....................................
Điểm thi các
môn như sau:
STT
|
Môn thi
|
Điểm thi
|
1
|
Pháp luật
về Hải quan
|
|
2
|
Kỹ thuật
nghiệp vụ ngoại thương
|
|
3
|
Kỹ thuật
nghiệp vụ hải quan
|
|
Giấy chứng nhận
điểm thi có giá trị để lập hồ sơ thi tiếp các môn chưa thi, thi lại các môn thi
chưa đạt yêu cầu./.
Nơi nhận:
- Người dự thi; - Lưu: HĐT. |
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03A
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------
CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
- Căn cứ
quyết định số ……/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... về việc thành lập Hội đồng
thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
- Căn cứ Quyết
định số ……… ngày ……… của Chủ tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải
quan công nhận kết quả thi năm ……… tổ chức tại ………
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI
QUAN TỈNH ...
- Cấp cho
ông (bà): ………………………
- Sinh
ngày: ……/……/……
- Hộ khẩu thường trú: …………………….
|
|||
|
Ảnh 3 x 4
|
|
||
Chữ
ký của người được cấp chứng chỉ
|
||||
|
Hà Nội, ngày
....../……/……
|
|||
|
Số: ……………
Ngày … tháng … năm … |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI
QUAN TỈNH ....
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục Hải quan tỉnh) |
||
Mẫu
số 03B
TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------
CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Căn cứ quyết
định số ……/QĐ-TCHQ
ngày ... tháng .... năm .... của Tổng
cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc nghỉ
hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đối với ông (bà) ……
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà): …………………………
- Sinh
ngày: ……/……/……
- Hộ khẩu
thường trú: …………………….
|
|||
|
Ảnh 3 x 4
|
|
||
Chữ
ký của người được cấp chứng chỉ
|
||||
|
Hà Nội, ngày
....../……/……
|
|||
|
Số: ……………
Ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
||
Mẫu số 04
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY ... ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số: /……
V/v đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan |
………, ngày …… tháng …… năm……
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên
doanh nghiệp:..................................................................................................
Loại
hình doanh nghiệp:..........................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................
- Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ
Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết
thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan;
Sau khi rà
soát, kiểm tra, Công ty ……… tự xét thấy đã đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động đại
lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan và
Thông tư dẫn trên, cụ thể:
1/ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh xác nhận có ngành nghề: ……………
2/ Số lượng
nhân viên đủ điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: ………
3/ Hạ tầng
công nghệ thông tin: ……………
4/ Điều kiện
về cơ sở hạ tầng, kho, bãi, phương tiện vận tải (nếu có): ……………
Đề nghị Tổng
cục Hải quan xác nhận Công ty ………… đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải
quan theo quy định.
Hồ
sơ gửi kèm gồm:
- ……
Nơi nhận:
- Như trên; - Lưu.... |
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số: ……/QĐ-TCHQ
|
………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông
tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết
thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan;
Căn cứ hồ sơ
đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan gửi kèm công văn số ……… ngày …/…/……
của Công ty ……………
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận:
(Tên
doanh nghiệp):...................................................................................................
Mã
số thuế:...............................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số …………… ngày cấp ………nơi cấp.................................
Đủ điều kiện
hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
(Tên doanh
nghiệp) …………… có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật Hải quan,
Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản
lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’ ………, ……… chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Lưu: VT, ... (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số: ……/QĐ-TCHQ
|
………,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Tạm
dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông
tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết
thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị
của (Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………………… về việc tạm dừng/chấm
dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
Điều 1.
Tạm dừng/Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với
(Tên
doanh nghiệp).................................................................................................
Mã
số thuế:............................................................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số ……… ngày cấp………… nơi cấp.................................
Lý do:....................................................................................................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà) Giám đốc (doanh nghiệp) …………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản
lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, tp’………… chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Lưu: VT, ... (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 07
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY.... ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan
Tên doanh
nghiệp: …………
Loại hình
doanh nghiệp:
Mã số thuế:
………………
Địa chỉ:
……………………
- Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ
Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan
- Căn cứ hợp
đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp …………………… với ông (bà)
……………………
Đề nghị Tổng
cục Hải quan xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông
(bà):
1/ Họ và
tên:
Sinh ngày:
…………
Số CMND:
………………… cấp ngày…………tại………
2/ Họ và
tên:
Sinh ngày:
…………
Số CMND:
………………… cấp ngày…………tại………
3/ …
Hồ sơ gửi
kèm gồm:
-
Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ,...;
-
Bản chụp chứng minh thư nhân dân;
- 01
ảnh 2x3 cm.
|
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08
Ảnh 2x3
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------- MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN …………………… |
||||
Họ tên:.......................................................
Ngày
sinh...................................................
Đại
lý làm thủ tục hải quan:..........................
..................................................................
Có
giá trị đến ngày:.....................................
|
Mẫu số 09
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/QĐ-TCHQ
|
………, ngày …… tháng …… năm 20…
|
Thu
hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông
tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết
thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại
lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý
làm thủ tục hải quan;
Xét công văn
đề nghị của doanh nghiệp ………………………………… hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc
thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan (nếu có);
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
Điều 1.
Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối với:
Ông
(bà):...................................................................................................................
Mã
số: ………………………………………….
cấp ngày ……/……/..................................
Là
nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan của (doanh nghiệp).........................................
.................................................................................................................................
Lý
do thu hồi:............................................................................................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc (doanh nghiệp) ……………………………………,
Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
tp’……………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Lưu: VT, … (3b). |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu
số 10
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY …. --------- |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
(Quý ..../201....)
TT
|
Loại hình XNK
|
Số lượng DN ký hợp
đồng
|
Số lượng tờ khai
|
Kim ngạch (USD)
|
Tiền thuế
|
||
XNK
|
GTGT
|
Thuế khác
|
|||||
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Các công
việc được ủy quyền: ……
2. Tình hình vi phạm
pháp luật thuế, hải quan (số vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do
chủ hàng thực hiện):
.......................................................................................................................................
3. Vướng mắc và kiến nghị:
- Về thủ tục
hải quan …;
- Về hoạt động
đại lý làm thủ tục hải quan …;
- Về phối hợp,
hợp tác giữa Hải quan - đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: ……;
4. Những kiến nghị khác: …………………
Nơi nhận:
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL); - Cục Hải quan tỉnh, TP’; - Lưu …… |
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |