Luật sư Trần Hồng Phong giới thiệu
(Ecolaw) – Tên miền (hay còn gọi là tên miền internet, domain) nói một cách đơn giản chính là tên của website. Bài viết này giới thiệu những thông tin cần thiết về việc đăng ký và sử dụng tên miền tại Việt Nam - quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền Thông.
I. Quy định chung
1. Giải thích từ ngữ:
1. ICANN là tên viết tắt của tổ chức quản lý tên miền và số quốc tế, có thẩm quyền quản lý hệ thống tên miền cấp cao nhất toàn cầu.
2. VNNIC là tên viết tắt của Trung tâm Internet Việt Nam, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nhà đăng ký tên miền là tổ chức thực hiện dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền bao gồm Nhà đăng ký tên miền “.vn” và Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
4. Tên miền là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”. Tên miền bao gồm:
a) Tên miền dùng các kí tự dựa trên cơ sở bảng mã ASCII, sau đây gọi là tên miền mã ASCII;
b) Tên miền dùng bảng chữ cái dựa trên cơ sở ngôn ngữ truyền thống của từng quốc gia, sau đây gọi là tên miền đa ngữ (IDN).
5. Tên miền cấp cao nhất là dãy ký tự cuối cùng trong cấu trúc tên miền toàn cầu. Tên miền cấp cao nhất (TLD) bao gồm:
a) Tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) là các tên miền ".com"; ".net"; ".edu"; ".org"; ".int"; ".biz"; ".info"; ".name"; ".pro"; ".aero"; ".museum"; ".coop" và những tên miền chung cấp cao nhất khác;
b) Tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) là tên miền cấp cao nhất dành riêng cho mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ quy định theo chuẩn quốc tế về mã quốc gia (ISO-3166), trong đó tên miền “.vn” là tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất.
6. Tên miền chung mới cấp cao nhất (New gTLD) là tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) được ICANN mở rộng cấp phát trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân trên thế giới theo chương trình New gTLD.
7. Tên miền quốc gia Việt Nam là tập hợp tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao nhất “.vn” (sau đây gọi chung là tên miền “.vn”) và tên miền các cấp dưới tên miền cấp cao nhất khác thuộc quyền quản lý của Việt Nam.
8. Tên miền quốc tế là tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam.
9. Tên miền các cấp (cấp 2, cấp 3, ...) là các dãy ký tự tạo nên tên miền theo trật tự lần lượt nằm dưới tên miền cấp cao nhất.
10. Địa chỉ Internet (địa chỉ IP) là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4, IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo.
11. Số hiệu mạng là số được sử dụng để định danh một mạng máy tính tham gia vào hoạt động định tuyến chung trên Internet.
12. Hệ thống máy chủ tên miền (hệ thống DNS) là tập hợp các cụm máy chủ được kết nối với nhau để trả lời địa chỉ IP tương ứng với một tên miền khi được hỏi đến. Hệ thống DNS quốc gia là hệ thống DNS do VNNIC trực tiếp quản lý phục vụ việc truy vấn địa chỉ IP cho tên miền các cấp dưới tên miền “.vn”.
13. Dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” là dịch vụ do các Nhà đăng ký tên miền “.vn” cung cấp cho cơ quan, tổ chức cá nhân khả năng tạo mới, cập nhật, duy trì và quản lý tên miền các cấp dưới tên miền “.vn” trong cơ sở dữ liệu tên miền và hệ thống DNS quốc gia, bao gồm:
a) Thực hiện việc đăng ký, duy trì tên miền; đảm bảo an toàn đối với tên miền và dữ liệu tên miền;
b) Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thông tin về tên miền và thông tin của các tổ chức, cá nhân đăng ký tên miền;
c) Từ chối đăng ký, tạm ngừng, thu hồi tên miền;
d) Thu, nộp phí và lệ phí tên miền.
14. Chủ thể đăng ký sử dụng tên miền (sau đây gọi tắt là chủ thể) là các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký và được cấp quyền sử dụng tên miền “.vn”.
1. Tên miền “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt:
a) Tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”;
b) Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
2. Tên miền không dấu bao gồm:
a) Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực;
b) Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính;
c) Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng;
d) Tên miền không dấu cấp 3 dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung.
3. Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là tên miền không dấu được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm:
a) COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
b) BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN);
c) EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
d) GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương;
đ) NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng;
e) ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội;
g) INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế;
h) AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu;
i) PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao;
k) INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin;
l) HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế;
m) NAME.VN dành cho các cá nhân đăng ký theo tên riêng của cá nhân;
n) Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
4. Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có dấu và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hanoi.vn, haiphong.vn, …).
5. Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng là tên miền không dấu dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
6. Tên miền không dấu cấp 3 là tên miền không dấu nằm dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
7. Tên miền tiếng Việt bao gồm tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính, tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng và tên miền tiếng Việt cấp 3 dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 phân theo địa giới hành chính.
a) Tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền tiếng Việt được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (hànội.vn, hảiphòng.vn…);
b) Tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng riêng là tên miền tiếng Việt dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng;
c) Tên miền tiếng Việt cấp 3 là tên miền tiếng Việt dưới tên miền tiếng Việt cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
1. Đăng ký tên miền “.vn”
1. Đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đăng ký trước được quyền sử dụng trước, ngoại trừ:
a) Các tên miền thuộc phạm vi ưu tiên bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tên miền do tổ chức, cá nhân tự chọn để đăng ký, nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không có các cụm từ xâm phạm đến chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia hoặc vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
b) Rõ ràng, nghiêm túc, không gây hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt;
c) Có ít nhất một hoặc một dãy ký tự dưới tên miền cấp cao “.vn”;
d) Được chứa các ký tự từ a đến z; 0 đến 9; các ký tự tiếng Việt trong bảng chữ cái tiếng Việt và tất cả các ký tự được hệ thống máy chủ tên miền trên mạng chấp nhận. Các ký tự này không phân biệt viết hoa hay viết thường;
đ) Được chứa dấu gạch nối “-” nhưng không được bắt đầu hoặc kết thúc với ký tự này và không được có hai dấu gạch nối “-” đi liền nhau trong tên miền;
e) Ở mỗi cấp không được nhiều hơn 63 ký tự (đối với tên miền tiếng Việt, số lượng ký tự được tính theo chiều dài sau chuyển đổi thành chuỗi không dấu ASCII);
g) Đối với tên miền dưới “.name.vn” phải đảm bảo tên miền là tên hoặc đi kèm tên là họ, tên đệm, nơi sinh, năm sinh của cá nhân (tổng thể mang ý nghĩa tên riêng của cá nhân).
2. Sử dụng tên miền “.vn”
1. Chủ thể đăng ký sử dụng tên miền phải chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tên miền đăng ký theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên Internet.
2. Cơ quan, tổ chức chỉ được cấp tên miền dưới tên miền đăng ký cho các đơn vị thành viên, các cá nhân đang làm việc trong cơ quan, tổ chức của mình và phải có trách nhiệm quản lý các tên miền cấp dưới mà mình đã cấp. Không được cấp tên miền dưới tên miền của mình cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
3. Báo điện tử, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan Đảng, Nhà nước phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
4. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội thuộc đối tượng cấp phép phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
3. Bảo vệ tên miền “.vn”
1. Bảo vệ tất cả các cấp của tên miền “.vn” liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, bao gồm:
a) Tên miền là tên các địa bàn quan trọng thuộc khu vực biên giới, tên các đảo, quần đảo, tên biển, vùng biển Việt Nam;
b) Tên miền là tên các địa danh của Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới;
c) Tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Công đoàn Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Cựu chiến binh Việt Nam...);
d) Các tên miền liên quan đến hoạt động bảo đảm an ninh, quốc phòng, ngoại giao của đất nước;
đ) Các tên miền khác cần được bảo vệ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các tên miền được quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm đăng ký, giữ chỗ bảo vệ tên miền với Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
3. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh sách các tên miền được ưu tiên bảo vệ.
4. VNNIC giữ chỗ, bảo vệ các tên miền trong danh sách được phê duyệt.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không liên quan đến tên miền được bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều này không được đăng ký các tên miền được bảo vệ.
4. Cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
1. Nhà đăng ký tên miền “.vn” là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: được cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” tại Việt Nam và ở nước ngoài. Khi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ở nước ngoài, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về Internet, Nhà đăng ký tên miền “.vn” phải tuân thủ pháp luật của nước mà dịch vụ được cung cấp.
2. Nhà đăng ký tên miền “.vn” là tổ chức ở nước ngoài ký hợp đồng với Nhà đăng ký tên miền chính thức của ICANN: được cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ở nước ngoài. Khi cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” ở nước ngoài, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật của nước đó, Nhà đăng ký tên miền “.vn” phải tuân thủ pháp luật của Việt Nam về Internet.
III. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền .vn
1. Thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”
1. Hồ sơ đăng ký:
Khi thực hiện thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền “.vn”, chủ thể phải nộp Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền hoặc Đơn đề nghị hoàn trả tên miền. Mẫu Bản khai đăng ký tên miền, Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, Đơn đề nghị hoàn trả tên miền do Nhà đăng ký tên miền “.vn” quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng phải bảo đảm đầy đủ thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Địa chỉ đăng ký:
a) Hồ sơ đăng ký tên miền nộp tại các Nhà đăng ký tên miền “.vn” có tên trong danh sách được công bố tại địa chỉ: www.nhadangky.vn;
b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền nộp tại Nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền.
3. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền:
a) Nộp trực tiếp tại các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn”: cá nhân là chủ thể tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm các thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
b) Gửi hồ sơ đến các cơ sở của Nhà đăng ký tên miền “.vn” qua đường bưu chính: cá nhân là chủ thể tên miền hoặc người thay mặt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp làm các thủ tục đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài);
c) Thực hiện trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử của các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền hợp lệ, Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo tới chủ thể kết quả xử lý hồ sơ. Trường hợp từ chối, thông báo nêu rõ lý do.
5. Không được đăng ký các tên miền không đúng cấu trúc quy định, vi phạm quy định đăng ký tên miền hoặc các tên miền vi phạm quy định bảo vệ tên miền.
6. Không được thay đổi tên của chủ thể đăng ký tên miền, trừ các trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thay đổi tên sang tên mới theo quyết định của cấp có thẩm quyền; cá nhân thay đổi họ, tên theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Đối với các trường hợp được phép đổi tên chủ thể đăng ký tên miền nêu tại khoản 6 Điều này, ngoài Đơn đề nghị thay đổi thông tin đăng ký tên miền, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản gốc hoặc nộp kèm theo bản sao có chứng thực quyết định thay đổi tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, quyết định thay đổi họ, tên đối với cá nhân tùy theo phương thức nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này.
8. Không được hoàn trả tên miền đang trong quá trình xử lý vi phạm, chưa có kết luận cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Căn cứ và thủ tục tạm ngừng hoạt động tên miền “.vn”
1. Các căn cứ tạm ngừng hoạt động tên miền:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan điều tra khi tiến hành các hoạt động nghiệp vụ để ngăn chặn kịp thời các hành vi gây mất an ninh thông tin trong hoạt động bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông khi tiến hành các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hoặc khi cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông tiến hành các hoạt động phối hợp với thanh tra các Bộ, ngành khác có thẩm quyền để ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm các quy định về thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật;
c) Sau 05 (năm) ngày kể từ ngày tên miền hết hạn sử dụng theo quy định, chủ thể đăng ký tên miền không thực hiện việc nộp phí duy trì tên miền.
2. Trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) thực hiện việc tạm ngừng hoạt động tên miền được yêu cầu trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia; đồng thời yêu cầu Nhà đăng ký tên miền “.vn” gửi văn bản thông báo về việc tạm ngừng tên miền đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày VNNIC có thông báo tạm ngừng hoạt động tên miền;
b) Thời gian tạm ngừng hoạt động tên miền không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày. Sau thời gian tạm ngừng, VNNIC đưa tên miền vào hoạt động trở lại nếu tên miền không thuộc các trường hợp phải thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
3. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Sau thời hạn quy định, tên miền không nộp phí duy trì sẽ bị tự động tạm ngừng hoạt động;
b) Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền, nếu chủ thể đăng ký tên miền nộp phí duy trì tên miền theo quy định thì sẽ được tiếp tục sử dụng tên miền đã đăng ký.
IV. Thu hồi tên miền .vn
Thủ tục thu hồi tên miền “.vn”
1. Tên miền “.vn” bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo biên bản hòa giải thành của các bên tranh chấp tên miền hoặc theo quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Trọng tài hoặc theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án trong giải quyết tranh chấp tên miền;
b) Theo văn bản yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp thu hồi tên miền quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 50 Luật Viễn thông;
c) Theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông có biện pháp khắc phục hậu quả là thu hồi tên miền hoặc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện vi phạm khi việc sử dụng tên miền vi phạm các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phụ trách về an ninh thông tin, tội phạm công nghệ cao khi việc sử dụng tên miền xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
đ) Sau 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày tạm ngừng hoạt động tên miền quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này, chủ thể đăng ký tên miền không nộp phí duy trì tên miền theo quy định;
e) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp nhận được văn bản yêu cầu của các cơ quan như quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) thực hiện:
a) Ban hành Quyết định thu hồi tên miền;
b) Ngừng hoạt động các tên miền bị thu hồi trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia;
c) Yêu cầu Nhà đăng ký tên miền gửi văn bản thông báo về việc thu hồi tên miền cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày VNNIC có thông báo thu hồi tên miền.
3. Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày thu hồi tên miền, các tổ chức, cá nhân có tên miền bị thu hồi theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều này không được đăng ký sử dụng các tên miền đã bị thu hồi.
4. Trong trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này:
a) Sau khi nhận được thông báo trực tuyến “Danh sách các tên miền không nộp phí duy trì” có chữ ký số của các Nhà đăng ký tên miền “.vn”, VNNIC quyết định thu hồi tên miền bằng việc định kỳ hàng tuần gửi xác nhận trực tuyến “Danh sách các tên miền bị thu hồi” có chữ ký số của VNNIC đến các Nhà đăng ký tên miền có liên quan;
b) VNNIC thực hiện việc ngừng hoạt động các tên miền bị thu hồi trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia và yêu cầu Nhà đăng ký tên miền “.vn” thông báo việc thu hồi tên miền cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng đường văn bản hoặc bằng thư điện tử trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày VNNIC quyết định thu hồi tên miền.
5. Sau khi xem xét nếu thấy các tên miền bị thu hồi không thuộc các trường hợp vi phạm quy định đăng ký tên miền “.vn” tại Điều 6 Thông tư này, VNNIC đưa các tên miền bị thu hồi về trạng thái tự do để cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký sử dụng.
V. Một số nội dung liên quan:
1. Đăng ký và sử dụng tên miền dưới “.gov.vn”
Ngoài các quy định tại các Điều 6, 7, 8, 10, 11, 12 Thông tư này, việc đăng ký và sử dụng tên miền dưới “.gov.vn” phải bảo đảm các quy định sau:
1. Đối tượng được đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” bao gồm:
a) Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương được quy định tại các Luật về tổ chức Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân; các Nghị định của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Các đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan nhà nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Tên miền dưới “.gov.vn” phải đặt theo tên gọi của cơ quan, đơn vị một cách cụ thể, rõ ràng, dễ phân biệt với tên của các tổ chức khác và phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị đăng ký sử dụng tên miền dưới “.gov.vn”.
3. Người chịu trách nhiệm quản lý tên miền dưới “.gov.vn” phải là người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tên miền theo quy định của pháp luật; Bản khai đăng ký tên miền dưới “.gov.vn” theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với các tên miền được bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này và các tên miền dưới “.gov.vn”, việc đăng ký, thay đổi thông tin đăng ký, hoàn trả tên miền tuân thủ các quy định sau:
a) Được thực hiện thông qua các Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước;
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Nhà đăng ký tên miền “.vn” trong nước có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho VNNIC để xem xét quyết định. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, VNNIC thông báo kết quả xử lý cho Nhà đăng ký tên miền “.vn” bằng đường thư điện tử để phối hợp thực hiện và yêu cầu Nhà đăng ký thông báo kết quả xử lý cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Việc tạm ngừng, thu hồi các tên miền dưới “.gov.vn”, các tên miền được bảo vệ quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này do Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) trực tiếp xem xét giải quyết.
2. Hệ thống tra cứu thông tin tên miền “.vn”
1. Hệ thống tra cứu thông tin tên miền “.vn” (Whois VN) là hệ thống cung cấp công khai, trực tuyến các thông tin về tên miền “.vn” và chủ thể.
2. Hệ thống tra cứu thông tin tên miền “.vn” (Whois VN) bao gồm hệ thống Whois VN cung cấp bởi VNNIC tại địa chỉ whois.vn và các hệ thống Whois VN cung cấp bởi các Nhà đăng ký tên miền “.vn”.
3. Thông tin trên hệ thống Whois VN bao gồm:
a) Tên miền;
b) Ngày đăng ký, ngày hết hạn;
c) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên của cá nhân;
d) Nhà đăng ký quản lý tên miền;
đ) Thông tin về máy chủ tên miền chuyển giao.
4. Thông tin trên hệ thống Whois VN quy định tại khoản 3 Điều này được cung cấp công khai trên mạng Internet và phục vụ cho việc quản lý và sử dụng tên miền “.vn”.
3. Chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn”
1. Việc chuyển đổi nhà đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện khi có sự thỏa thuận thống nhất của tất cả các bên tham gia quá trình chuyển đổi, bao gồm:
a) Chủ thể quản lý, sử dụng tên miền;
b) Nhà đăng ký đang quản lý tên miền;
c) Nhà đăng ký mà chủ thể có nhu cầu chuyển tên miền đến.
2. Tên miền không được phép chuyển đổi nhà đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày tên miền được đăng ký mới;
b) Trong vòng 30 (ba mươi) ngày trước khi tên miền hết hạn sử dụng;
c) Tên miền đang trong quá trình xử lý vi phạm;
d) Tên miền đang bị tạm ngừng hoạt động;
đ) Tên miền đang có tranh chấp.
3. Trong trường hợp Nhà đăng ký tên miền “.vn” không còn khả năng quản lý tên miền của mình, số tên miền đó sẽ được chuyển sang quản lý tại một Nhà đăng ký tên miền “.vn” khác theo thỏa thuận giữa hai Nhà đăng ký trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC) chấp thuận bằng văn bản hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông (VNNIC).
4. Quản lý tên miền “.vn” trong quá trình giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, VNNIC hoặc Nhà đăng ký tên miền thực hiện giữ nguyên hiện trạng đăng ký, sử dụng tên miền căn cứ vào văn bản yêu cầu của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp có đề nghị giữ nguyên hiện trạng tên miền bằng văn bản của các bên có tranh chấp, VNNIC xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp biên bản hòa giải thành; quyết định đã có hiệu lực của trọng tài; bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án nêu rõ tên miền tranh chấp bị thu hồi cho phép nguyên đơn đăng ký sử dụng thì nguyên đơn được ưu tiên đăng ký trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày biên bản, quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật. Hết thời hạn này tên miền sẽ được cho đăng ký tự do.
5. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể đăng ký sử dụng tên miền “.vn”
1. Đăng ký và sử dụng tên miền “.vn” theo quy định của pháp luật.
2. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện khi việc đăng ký, sử dụng tên miền “.vn” của mình bị can thiệp, bị xâm phạm không đúng với quy định của pháp luật.
3. Lựa chọn nhà đăng ký trong hệ thống Nhà đăng ký tên miền “.vn” để đăng ký tên miền hoặc để chuyển đổi nhà đăng ký tên miền.
4. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi đăng ký tên miền theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý thông tin tên miền của mình; thông báo, cập nhật thông tin theo hướng dẫn của Nhà đăng ký quản lý tên miền mỗi khi có thay đổi thông tin và có trách nhiệm kiểm tra, cung cấp cập nhật lại thông tin chính xác khi có yêu cầu từ Nhà đăng ký quản lý tên miền hoặc VNNIC.
5. Tham gia, phối hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chống việc lạm dụng tên miền thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
6. Triển khai các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho tên miền và thông tin cung cấp kèm theo tên miền đăng ký, sử dụng.
-----------------------
(Ghi chú: Chúng tôi sẽ có nội dung về giải quyết tranh chấp tên miền trong một bài khác)
----------------
Lưu ý: (phần tham khảo thêm)
Dưới đây là những thông tin về Tên miền theo qui định tại Thông tư 09/2008/TT-BTTTT ( Bộ thông tin truyền thông) đã được thay thế bởi Thông tư 24/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền Thông). Do vậy chỉ còn mang ý nghĩa tham khảo.
Tên miền là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm “.”.
Trong khi đó, tên thương mại là tên của doanh nghiệp. Còn thương hiệu ( hay còn có thể gọi là nhãn hiệu) - theo định nghĩa của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới WIPO là “dấu hiệu đặc biệt để nhận biết một sản phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó được sản xuất hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức”.
Như vậy, có thể thấy tên miền và tên thương mại/thương hiệu là hai khái niệm độc lập với nhau về mặt pháp lý.
Về nguyên tắc, tên miền không được xem là là sản phẩm trí tuệ, nên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên trên thực tế, nếu như “thương hiệu” mang ý nghĩa là sản phẩm/dịch vụ và cần phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận bảo hộ để được bảo vệ trong quá trình hoạt động kinh doanh trong “xã hội thực”, thì tên miền ( đăng ký tên miền) chính là sự bảo vệ thương hiệu của chủ thể ( cá nhân/tổ chức) trong “xã hội ảo” - trên mạng internet.
Chính vì vậy, theo tôi, việc đăng ký tên miền trùng/giống với thương hiệu/nhãn hiệu - thực chất cũng chính là việc bảo vệ thương hiệu, triển khai một cách thuận lợi và hiệu quả hơn công việc kinh doanh của mỗi chủ thể.
Ví dụ: Công ty Hoa Mộc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với tên doanh nghiệp (tên thương mại) là Hoa Mộc, và có sản phẩm sữa là Hoa Mộc - thì việc công ty đăng ký tên miền là Hoamoc.vn chẳng hạn - rõ ràng là hết sức cần thiết. Việc này vừa khẳng định thương hiệu Hoa Mộc trên mạng internet, vừa chống/ngăn chặn người khác, vì lý do nào đó, cũng đăng ký tên Hoa Moc trên mạng, có thể gây nhầm lẫn hoặc làm ảnh hưởng đến uy tín của Hoa Mộc ngoài đời thật.
Những nhóm tên miền phổ biến tại Việt Nam dành cho cá nhân
Tại Việt Nam, cá nhân được đăng ký tên miền với những đuôi sau: .com.vn; .biz.vn; .net.vn; .edu.vn; .pro.vn; .health.vn; .name.vn; .ac.vn; .info.vn
và một số trường hợp đặc biệt - theo tên địa danh nơi người đó sống và làm việc.
Đăng ký tên miền .vn ở đâu ? Thời gian giải quyết
Tại Việt Nam, các cá nhân/tổ chức đăng ký tên miền tại các “Nhà đăng ký tên miền” hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
( Danh sách các Nhà đăng ký tên miền ở cuối bài, cập nhật đến tháng 10/2012. Lưu ý là những Nhà đăng ký tên miền cũng có thể tổ chức hệ thống các đại lý của mình ( thường là các công ty hoạt động trong lĩnh vực tin học). Và do vậy, cá nhân/tổ chức có thể đăng ký thông qua các đại lý này).
Có thể nói, trong hầu hết các trường hợp và do phụ thuộc vào qui định “ai đăng ký trước thì sẽ được cấp tên miền” nên vấn đề thời điểm đăng ký tên miền là rất quan trọng. Rất nhiều trường hợp chỉ vì chậm chân mà dẫn đến cảnh “khóc hận” do đã có người khác đăng ký tên miền mà mình dự định đăng ký.
Ví dụ: A và B là hai người bạn thân. Trong một cuộc nhậu, hai người nảy ra ý định sẽ lập một website sàn vàng kinh doanh trực tuyến và cùng thấy rằng tên website là GolVina là rất hay. Tàn cuộc nhậu, anh A nghĩ rằng ngày mai mình sẽ đăng ký tên miền này. Nhưng ai dè anh B đã đăng ký trước đó ( ngay từ sáng sớm).
Hay như tại Việt Nam, có nhiều trường hợp các cơ quan báo chí như báo Người Lao Động – do chậm chân không chịu đăng ký tên miền sớm. Nên đành phải đăng ký những tên miền không được OK lắm so với tên chính danh của mình. Đó là: Nld.com.vn.
Trên thực tế, vài năm trước đây có nhiều trường hợp cá nhân đã đăng ký hàng loạt tên miền của những công ty/tổ chức lớn, có uy tín. Sau đó thương lượng bán lại cho “chính chủ”, thu siêu lợi nhuận. Tuy nhiên, kiểu kinh doanh này hiện là đã “xẹp” hẳn vì những “ông to” hầu hết đã đăng ký tên miền, trong khi nếu ôm quá nhiều tên miền thì số tiền phải “nuôi” ( đóng phí duy trì) cũng không phải là nhỏ. Nếu không bán được thì cũng lỗ nặng.
Tùy theo khả năng triển khai, các Nhà đăng ký tên miền ”.vn” có thể thực hiện việc tiếp nhận các yêu cầu đăng ký ở mức 24h/24h vào tất cả các ngày và phải thông báo rõ thời gian tiếp nhận hồ sơ trên Website của mình cho các chủ thể đăng ký tên miền được biết.
Thời điểm xác định đã tiếp nhận hồ sơ đăng ký để xác lập thứ tự xét cấp quyền sử dụng tên miền là thời điểm tên miền được nhập giữ chỗ nộp hồ sơ thành công trên Website của Trung tâm Internet Việt Nam đối với toàn bộ hệ thống các Nhà đăng ký tên miền ”.vn”.
Thủ tục đăng ký tên miền
Khi đăng ký tên miền, bạn cần thực hiện các thủ tục sau:
1. Truy nhập Website của các Nhà đăng ký tên miền ”.vn” hoặc Website của VNNIC để kiểm tra tên miền mà bạn dự định đăng ký đã có ai đăng ký chưa để tránh bị trùng.
2. Lựa chọn một Nhà đăng ký tên miền ”.vn” trong hệ thống các Nhà đăng ký tên miền ”.vn” của VNNIC và liên hệ với Nhà đăng ký tên miền “.vn” đó để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký tên miền:
Hồ sơ đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo mẫu do Nhà đăng ký tên miền “.vn” quy định tại Website của Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Theo qui định trong mẫu đơn bắt buộc phải có các thông tin sau:
a. Đối với tổ chức:
• Thông tin về chủ thể: Tên, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử.
• Thông tin về người quản lý và người quản lý kỹ thuật của tên miền.
• Thông tin về máy chủ DNS chuyển giao của tên miền.
b. Đối với cá nhân:
• Thông tin về chủ thể: Tên, năm sinh, địa chỉ, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, số điện thoại, hộp thư điện tử.
• Thông tin về máy chủ DNS chuyển giao của tên miền.
Phí đăng ký tên miền
Theo Thông tư số 189/TT-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài Chính ( đến nay 10/2012 vẫn đang áp dụng) thì:
- Lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền “.vn”: Thu một lần ngay khi đăng ký
• Tên miền cấp 2 có 1 hoặc 2 ký tự và các tên miền cấp 2 khác: 350.000 đồng
• Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung
- Tên miền dưới: com.vn ; net.vn ; biz.vn : 350.000 đồng
- Tên miền dưới: edu.vn ; gov.vn ; org.vn ; ac.vn ; info.vn ; pro.vn ; health.vn ; int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) : 200.000 đồng
- Tên miền dưới: name.vn: 30.000 đồng
- Tên miền tiếng Việt : 0 đồng
Qui định về đặt/chọn tên miền
Tên miền như thế nào là do bạn tự chọn và quyết định. Tuy nhiên, tên miền chính là cái tên của bạn, nên nếu chọn tên hay có ấn tượng và hiệu quả bạn nên chọn.
- Tên viết tắt của tổ chức, công ty.
- Tên thương hiệu của bạn.
- Tên sản phẩm của bạn.
Tên miền đăng ký có tối đa 63 ký tự ở mỗi cấp, sử dụng các ký tự từ A đến Z, a đến z, các chữ số từ 0 đến 9 và ký tự gạch ngang "-". Không sử dụng ký tự "-" ở đầu hoặc cuối tên miền.
Theo thông lệ chung quốc tế, việc đăng ký sử dụng tên miền được thực hiện theo nguyên tắc "Bình đẳng, không phân biệt đối xử" và "Đăng ký trước được quyền sử dụng trước". Do vậy nếu đăng ký sau, trước hết bạn nên đăng ký một tên khác tương tự mà vẫn bảo toàn được yêu cầu của mình bằng cách thêm chữ gợi nhớ, thêm dấu gạch ngang (-) hoặc đăng ký dưới tên một nhóm khác vì không gian tên miền còn có nhiều lựa chọn để tránh xung đột trên mạng.
Ví dụ : thanglong.com.vn có thể thêm là thang-long.com.vn hoặc thanglong.biz.vn hay cty-thanglong.com.vn v.v...
Lưu ý là trong tên miền dự định lựa chọn và đăng ký, không được sử dụng hay có hàm ý đề cập hoặc liên quan đến những nội dung sau đây:
- Đi ngược lại với hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.
- Xâm hại đến an ninh quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ.
- Xâm hại đến truyền thống và lợi ích đất nước.
- Xúi giục bạo loạn, gây mâu thuẫn giữa các dân tộc, xâm hại đến sự đoàn kết các dân tộc.
- Vi phạm chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước, tuyên truyền mê tín dị đoan.
- Gây tin đồn nhằm xâm hại đến trật tự xã hội hoặc ổn định xã hội.
- Tuyên truyền, phát tán văn hóa phẩm đồi trụy, khiêu dâm, cờ bạc, bạo lực.
- Xúc phạm, phỉ báng người khác hoặc xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác.
- Những nội dung khác bị pháp luật cấm.
Cũng cần biết là tên miền là tên gọi của tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước chỉ dành cho tổ chức Đảng, cơ quan Nhà nước. Tổ chức, cá nhân khác không phải là đối tượng nêu trên không được đăng ký, sử dụng các tên miền này.
Qui định về tên miền của trường học
Theo hướng dẫn của Bộ GDÐT, cấu trúc tên miền của các trường phổ thông như sau: loại trường - tên trường - địa danh.edu.vn
Trong đó:
1. loại trường: là phần nằm trong tên chính thức của trường, dùng để chỉ cấp học, bậc học, phương thức đào tạo, hình thức sở hữu ... Do phần này có tính phổ biến rộng, các cụm từ chỉ cấp học, phương thức tổ chức học, loại hình sở hữu ngoài công lập ... nên viết tắt cho ngắn gọn như sau :
- Trường tiểu học (lớp 1 đến lớp 5): th
- Trường phổ thông cơ sở (lớp 1 đến lớp 9): ptcs
- Trường trung học cơ sở (lớp 6 đến lớp 9): thcs
- Trường phổ thông trung học (lớp 6 đến lớp 12): ptth
- Trường trung học phổ thông (lớp 10 đến lớp 12): thpt
- Trường dân tộc nội trú : dtnt
- Bán công: bc
- Dân lập : dl
- Tư thục : tt
- ... (viết tắt cho các loại trường khác khi có nhu cầu)
2. tên trường: là tên riêng của trường, nên được viết đầy đủ. Ðối với tên trường quá dài có thể viết tắt một phần nhưng cần ở dạng dễ nhận biết.
Ví dụ : Trường trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai có thể viết: thpt-ntminhkhai
3. địa danh: có hai trường hợp sau:
3.1 Ðối với các trường PTTH và THPT : địa danh = tên tỉnh, thành phố
Tên tỉnh, thành phành phố được viết đúng tên địa giới hành chính đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
3.2 Ðối với các trường tiểu học, PTCS và THCS: địa danh = tên quận, huyện -tên tỉnh, thành phố
Tên quận, huyện có thể viết tắt khi quá dài, nhưng cần ở dạng dễ nhận biết. Việc này nên tham khảo ý kiến của các Sở GD&ÐT.
Cấu trúc tên miền như trên có thể sẽ dài nhưng dễ hiểu, dễ nhớ và thuận tiện cho người sử dụng khi tìm kiếm địa chỉ của các trường phổ thông trên Internet. Ví dụ cho một số trường trung học phổ thông cụ thể:
Tên trường Tên miền dự kiến
Trường THPT Lý Thường Kiệt, Hà Nội thpt-lythuongkiet-hanoi.edu.vn
Trường THPT Bán công Tân Châu, Tây Ninh thptbc-tanchau-tayninh.edu.vn
Phí duy trì tên miền và việc thay đổi thông tin
Hàng năm, bạn phải nộp phí duy trì tên miền tại Nhà đăng ký tên miền ”.vn” đang quản lý tên miền của mình. Nếu bạn không nộp phí, xem như bạn đã tự mình từ bỏ quyền sở hữu đối với tên miền đó.
Theo quy định tại Nghị định số 97/2008 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet, việc đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thực hiện thông qua các Nhà đăng ký tên miền “.vn”. Toàn bộ các tác nghiệp liên quan đến tên miền như đăng ký mới, thay đổi thông tin, thu nộp phí duy trì hàng năm được thực hiện tại các Nhà đăng ký tên miền ”.vn”.
Vì vậy, bạn phải nộp phí duy trì tên miền và thay đổi thông tin của tên miền tại Nhà đăng ký tên miền ”.vn” đang quản lý tên miền của mình. Danh sách và thông tin liên hệ của các Nhà đăng ký tên miền “.vn” được cung cấp tại địa chỉ: http://vnnic.vn/nhadangky.
Phí duy trì tên miền như sau:
Thu theo năm hoặc có thể nộp một lần cho nhiều năm
• Tên miền cấp 2 có 1 ký tự: 40.000.000 đồng/năm
• Tên miền cấp 2 có 2 ký tự: 10.000.000 đồng/năm
• Tên miền cấp 2 khác: 480.000 đồng/năm
• Tên miền cấp 3 dưới tên cấp 2 dùng chung
- Tên miền dưới: com.vn ; net.vn ; biz.vn: 350.000 đồng/năm
- Tên miền dưới: edu.vn ; gov.vn ; org.vn ; ac.vn ; info.vn ; pro.vn ; health.vn ; int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) : 200.000 đồng/năm
- Tên miền dưới: name.vn 30.000 đồng/năm
• Tên miền tiếng Việt : 0 đồng/năm
Giải quyết tranh chấp liên quan đến tên miền .VN
Theo qui định tại Luật Công nghệ Thông tin ban hành năm 2006 và Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, thì khi có những tranh chấp liên quan đến việc đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, thì sẽ được giải quyết theo các phương thức như sau:
1. Thông qua thương lượng, hòa giải. Tức là các bên tự thỏa thuận với nhau.
2. Thông qua Trọng tài. Tức là đưa vụ việc ra nhờ các Trung tâm trọng tài thương mại giải quyết.
3. Khởi kiện tại Tòa án. Tức là bên bị xâm hại nộp đơn khởi kiện ra Tòa án. Vụ việc sẽ trở thành một vụ án dân sự. Thời gian, thủ tục giải quyết thực hiện theo qui định tại Bộ luật tố tụng dân sự.
Cần lưu ý là theo quy định, Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) không có thẩm quyền giải quyết các trường hợp phát sinh tranh chấp tên miền.