Friday, August 1, 2014

Thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do nước ngoài cấp

Luật sư TRẦN HỒNG PHONG giới thiệu

(Ecolaw.vn) – Khi một công dân Việt Nam học tập tại các trường của nước ngoài (học ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài) và được cấp văn bằng, thì phải làm thủ tục để bằng cấp của mình được công nhận (giá trị) tại Việt Nam.

Thủ tục công nhân văn bằng của người Việt Nam do nước ngoài cấp được quy định tại văn bản kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20-12-2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Dưới đây là phần giới thiệu về thủ tục này.


A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi và khái niệm:

Văn bản này (ban hành kèm Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT) quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (CSGDNN) cấp. Như vậy, cần lưu ý là nếu người có bằngnước ngoài nhưng không phải là người Việt Nam (không có quốc tịch Việt Nam) thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

Quy định này cũng chỉ được áp dụng đối với các loại văn bằng sau đây - do CSGDNN cấp cho người Việt Nam:

- Bằng tốt nghiệp” hoặc “giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục” các cấp học phổ thông;

- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp; bằng tốt nghiệp cao đẳng; bằng tốt nghiệp đại học;

- Bằng thạc sĩ; bằng tiến sĩ (sau đây gọi chung là “văn bằng”) Quy định này này không áp dụng đối với các loại “chứng chỉ”, “giấy chứng nhận kết quả học tập” do CSGDNN cấp cho người Việt Nam sau khi hoàn thành một phần trong chương trình đào tạo hay kết thúc một khóa đào tạo hoặc bồi dưỡng ngắn hạn.

Khái niệm “Cơ sở giáo dục nước ngoài” ( CSGGNN) quy định tại văn bản này bao gồm:

- Các cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Tức là các trường cao đẳng, đại học nước ngoài có cơ sở đào tạo ngay tại Việt Nam. Ví dụ như trường RMIT.

- Các cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài. Ví dụ: các trường phổ thông, đại học tại Mỹ.

2. Những văn bằng nước ngoài nào được công nhận tại Việt Nam?
Văn bằng (của người Việt Nam) do CSGDNN cấp được công nhận gồm các trường hợp sau đây:

a) Văn bằng được cấp bởi CSGDNN đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện hoạt động giáo dục theo quy định trong giấy phép và được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam hoặc nước ngoài công nhận về chất lượng;

b) Văn bằng được cấp bởi CSGDNN thuộc phạm vi áp dụng của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước CHXHCN Việt Nam đã ký kết hoặc là thành viên;

c) Văn bằng được cấp bởi các cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài mà các chương trình giáo dục đã được cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục của nước đó công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước đó cho phép thành lập và được phép cấp bằng.

Lưu ý:

- Văn bằng do CSGDNN cấp cho người học theo hình thức học từ xa chỉ được công nhận khi các chương trình giáo dục từ xa để cấp văn bằng đã được cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục công nhận và được Bộ GDĐT Việt Nam cho phép đào tạo hoặc liên kết đào tạo tại Việt Nam.

- Văn bằng thuộc trường hợp quy định tại điểm b ở trên được công nhận theo những quy định của Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước CHXHCN VN đã ký kết hoặc là thành viên, thì người có văn bằng không phải làm thủ tục công nhận văn bằng.

3. Thẩm quyền công nhận văn bằng do nước ngoài cấp:

Thẩm quyền công nhận văn bằng do nước ngoài cấp như sau:

- Giám đốc sở GDĐT công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông.

- Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Bộ GDĐT, công nhận các văn bằng sau đây: Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ.

B. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG

I. Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng

Trình tự, thủ tục công nhận văn bằng chia thành 2 nhóm:

1. Đối với bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông:

Trước hết, người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng ( tức là cha mẹ) hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng phải gửi hai (02) bộ hồ sơ tới Sở GDĐT;

Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở GDĐT cấp giấy “Biên nhận” cho người nộp hồ sơ. ( Có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện).

Trong thời gian 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét và công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trường hợp không công nhận thì phải trả lời bằng văn bản cho đương sự, nêu rõ lý do.

2. Đối với bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp đại học, bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ:

Trước hết, người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người có văn bằng, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải gửi hai (02) bộ hồ sơ quy định tới Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GDĐT);

Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cấp giấy “Biên nhận” cho người nộp hồ sơ.

Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trường hợp không được công nhận phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.

II. Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng

Hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng do CSGDNN cấp, bao gồm:

a) Đơn đề nghị công nhận văn bằng do CSGDNN cấp (Mẫu 1 kèm theo);

b) Một (01) bản sao văn bằng do CSGDNN cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

c) Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại CSGDNN kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Lưu ý:

- Hồ sơ phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa.

- Ngoài các giấy tờ quy định như trên, người có văn bằng còn phải gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của CSGDNN nơi đã học tập; Luận án và giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư viện quốc gia Việt Nam (đối với người có bằng tiến sĩ); bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng.

III. Văn bằng sau khi được công nhận

Văn bằng do CSGDNN cấp sau khi được công nhận sẽ là căn cứ xác nhận về trình độ đào tạo của người có văn bằng để tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.

Văn bản công nhận văn bằng có giá trị pháp lý để người có văn bằng sử dụng văn bằng phù hợp với quy định của phápluật Việt Nam.

Lưu ý cuối cùng: Khi làm thủ tục công nhận văn bằng, quý vị phải đóng lệ phí ( cũng nhỏ thôi).
-----------------------------

Dưới đây là một số mẫu văn bản liên quan ( ban hành kèm theo Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT)

Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
Họ và tên người làm đơn (*): ……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....
………………………….………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….…………………………………………….....
Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Họ và tên người có văn bằng: ……………….……..…………………………......
Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....
Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….………………………………………………………....
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….……………………….....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….………………………….....
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….……….........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….………….......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo ……….…………………………………………………….......
Chuyên ngành đào tạo ….…………………………………………………….......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
 Có đăng ký  Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do …………………………………………............
……………………..…….………………………………………………….........
………………………….……………………………………………………........
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
...., ngày tháng năm 200…
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

-------------------------------------
Mẫu 3. Giấy công nhận văn bằng giáo dục phổ thông

UỶ BAN NHÂN DÂN
tỉnh/thành phố………….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày tháng năm 200…


CÔNG NHẬN

Văn bằng số ………………ngày cấp …………………………..…………………
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước ngoài).................................................................
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
cấp cho: (ghi rõ họ và tên người có bằng) …………………………………………
Ngày sinh: ……………………………………………............................................
Nơi sinh: ……………………………………………...............................................
Là bằng tốt nghiệp (THCS, THPT) ………………......................…………………
Đã đăng ký tại ……………………………….. ngày…… tháng……. năm 200…

GIÁM ĐỐC SỞ
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đã vào sổ đăng ký số……………

---------------------------

Mẫu 4. Giấy công nhận văn bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày……… tháng…… năm 200…

CÔNG NHẬN

Văn bằng số ……………ngày cấp …………………………………..……………
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước ngoài) …………………………..……………..
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
cấp cho: (ghi rõ họ và tên người có bằng) …………………………………………
Ngày sinh: ……………………………………………............................................
Nơi sinh: …………………………………………...................................................
Là bằng tốt nghiệp (TCCN, cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ) …………………..
Đã đăng ký tại Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày........ tháng......... năm 200…
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đã vào sổ đăng ký số………………

---------------------------------------